Blog chia sẻ kiến thức

Blog chia sẻ kiến thức
Hiển thị các bài đăng có nhãn MÁY CHỦ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn MÁY CHỦ. Hiển thị tất cả bài đăng

13/7/20

Hướng dẫn cài đặt Wordpress trên Centos 7

Wordpress là một phần mềm mã nguồn mở được sử dụng để hỗ trợ việc xây dựng Wedsiteblog một cách nhanh chóng, được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dử liệu MyQSL. Nó được rất nhiều người ủng hộ vì dễ sử dụng và nhiều tính năng hữu ích.


Chuẩn bị:
  • 1 máy chạy hệ điều hành Centos 7

  • Để thực hiện cài đặt Wordpress, trước hết bạn phải cài đặt Nginx, MySQL, PHP( LEMP)

Tiến hành cài đặt:

Phần 1: Cài đặt web server trên centos 7: Nginx, MySQL, PHP ( LEMP)

Bước 1: Kiểm tra tắt Selinux:


Ta sử dụng câu lệnh để kiểm tra trạng thái của Selinux:
#  sestatus

Nếu Selinux ở trạng thái Disabled thì ta tiến hành chuyển qua bước tiếp theo.Lệnh kiểm tra trạng thái của Selinux

Trong trường hợp Selinux vẫn đang ở trạng thái Enabled thì ta tiến hành tắt Selinux:Selinux vẫn đang ở trạng thái EnabledĐể tắt chức năng dịc vụ Selinux ta sẽ chỉnh sửa lại file /etc/selinux/config
# vi /etc/selinux/config

Thay đổi giá trị cấu hình SELINUX sang disabled.thay đổi giá trị cấu hình SELINUX sang disabledThoát ra và lưu lại bằng :wp

Bạn cần reboot lại hệ thống để áp dụng cầu hình Selinux mới:
# reboot

Bước 2:


  • Kiểm tra phiên bản Mariadb:

# yum info mariadb-server

kiểm tra phiên bản Mariadb trước khi cài web serverHiện tại đã có sẵn bản mariadb 5.5 định cài ta tiến hành cài đặt luôn:
# yum install mariadb mariadb-server

Sau khi cài đặt ta tiến hành cho chạy luôn bằng lệnh:
# systemctl enable mariadb
# systemctl start mariadb

Restart MariaDBTiếp đến ta tiến hành tạo database:

Thực hiện đổi password root của SQL và tăng bảo mật:
# mysql_secure_installation

mysql_secure_installationPassword root chưa đặt nên ấn enter để tiếp tục và đặt password root.

Sau khi xong thiết lập, chạy SQL console để tạo db:chạy SQL console để tạo dbĐăng nhập tài khoản root và tạo user + Database cho site:
# mysql –u root –p

Tạo Database và gán quyền truy cập cho user từ localhost:
CREATE DATABASE wordpress;
CREATE USER wordpressuser@localhost IDENTIFIED BY 'password';
GRANT ALL PRIVILEGES ON wordpress.* TO wordpressuser@localhost IDENTIFIED BY 'password';
FLUSH PRIVILEGES;
Exit

Tạo Database và gán quyền truy cập cho user từ localhostBước 3:


Ta tiến hành cài đặt REMI Repo:
# yum install epel-release
# rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm

remi repo install on centos 7Tiếp theo ta sẽ cài PHP7.0 để có hiệu xuất cao nhất khi sử dụng:

Sửa file remi-php70.repo
 /etc/yum.repos.d/remi-php70.repo

Sửa enable = 0 thành enable = 1 và save lạiremi editorCài PHP:
# yum -y install php-fpm php-common php-fpm-nginx php-gd php-json php-mbstring php-mcrypt php-opcache php-pecl-geoip php-pecl-redis  php-xml php-mysqlnd php-cli php-soap php-pecl-memcached

Sau khi cài đặt xong, kiểm tra version php bằng lệnh:
# php -v

Cũng có thể kiểm tra các php module bằng lệnh:
# php –m

Bước 4:


Cài đặt nginx:


# yum install nginx
# chkconfig nginx on
# chkconfig php-fpm on

cài đặt web server nginx trên centos 7Xóa file config mặc định:
# rm -f  /etc/nginx/nginx.conf

Tạo lại file config với nội dung sau:  /etc/nginx/nginx.conf
# For more information on configuration, see:
#   * Official English Documentation: http://nginx.org/en/docs/
#   * Official Russian Documentation: http://nginx.org/ru/docs/
user nginx;
worker_processes 1;
error_log /var/log/nginx/error.log;
pid /var/run/nginx.pid;
# Load dynamic modules. See /usr/share/nginx/README.dynamic.
# include /usr/share/nginx/modules/*.conf;
events    
worker_connections 1024; 
use epoll;   
multi_accept on;

http   
log_format  main  '$remote_addr - $remote_user [$time_local] "$request" '  
                    '$status $body_bytes_sent "$http_referer" '     
                 '"$http_user_agent" "$http_x_forwarded_for"';   
access_log off;   
#access_log  /var/log/nginx/access.log  main;   
limit_conn_zone $binary_remote_addr zone=conn_limit_per_ip:10m;      
        limit_conn_status 444;   
limit_req_zone $binary_remote_addr zone=req_limit_per_ip:10m rate=50r/s;    
        limit_req_status 444;   
sendfile            on;   
tcp_nopush          on;   
tcp_nodelay         on;  
types_hash_max_size 2048;   
client_body_buffer_size 16K;   
client_header_buffer_size 1k;   
client_max_body_size 128m;   
large_client_header_buffers 4 8k;   
client_body_timeout 24;   
client_header_timeout 24;   
keepalive_timeout 25;   
send_timeout 10;   
include             /etc/nginx/mime.types;   
default_type        application/octet-stream;   
# For sercurity, Hide Nginx Server Tokens/version Number   
server_tokens off;   
#turn Gzip On   
gzip on;   
gzip_static on;   
gzip_disable "MSIE [1-6]\.";   
gzip_vary on;   
gzip_proxied any;   
gzip_comp_level 6;   
gzip_buffers 16 8k;   
gzip_min_length 1000;   
gzip_http_version 1.1;   
gzip_types text/plain text/css application/json application/javascript text/xml application/xml application/xml+rss text/javascript;   
# File cache   
open_file_cache max=1000 inactive=20s;   
open_file_cache_valid 30s;   
open_file_cache_min_uses 5;   
open_file_cache_errors off;   
# Load modular configuration files from the /etc/nginx/conf.d directory.   
# See http://nginx.org/en/docs/ngx_core_module.html#include   
# for more information.   
include /etc/nginx/conf.d/*.conf;

Xóa các folder sau:
#rm -rf /etc/nginx/default.d/
#rm -rf /etc/nginx/conf.d/

Tạo lại các folder tương ứng:
#mkdir -p /etc/nginx/conf/
#mkdir -p /etc/nginx/conf.d/

Tạo file /etc/nginx/conf.d/php-fpm.conf có nội dung sau:
# PHP-FPM FastCGI server
# network or unix domain socket configuration

upstream php-fpm       
# server 127.0.0.1:9000;       
server unix:/var/run/php-fpm/www.sock;

Tạo các rules tăng bảo mật cho wordpress:

File: /etc/nginx/conf/security.conf chặn các request bẩn:
## Only requests to our Host are allowed
#      if ($host !~ ^($server_name)$ )
#         return 444;
#     

## Only allow these request methods ##
## Do not accept DELETE, SEARCH and other methods ##    
if ($request_method !~ ^(GET|HEAD|POST)$ )         
return 444;    


## Deny certain Referrers ###    
if ( $http_referer ~* (babes|forsale|girl|jewelry|love|nudit|organic|poker|porn|sex|teen) )   
          
return 404;       
 return 403;    

File /etc/nginx/conf/staticfile.conf Tạo rule cache các file tĩnh.
location ~* 
\.(3gp|gif|jpg|jpeg|png|ico|wmv|avi|asf|asx|mpg|mpeg|mp4|pls|mp3|mid|wav|swf|flv|exe|zip|tar|rar|gz|tgz|bz2|uha|7z|doc|docx|xls|xlsx|pdf|iso)$                
gzip_static off;               
#add_header Pragma public;               
add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";   
        access_log off;               
expires 30d;               
break;       
   
location ~* \.(js)$      
           #add_header Pragma public;            
    add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";      
          access_log off;               
expires 30d;             
   break;      
     
location ~* \.(css)$                
#add_header Pragma public;               
add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";    
          access_log off;               
expires 30d;             
   break;      
     
location ~* \.(txt)$                
#add_header Pragma public;              
  add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";         
       access_log off;              
  expires 1d;              
  break;       
   
location ~* \.(eot|svg|ttf|woff)$             
    #add_header Pragma public;         
       add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";     
          access_log off;               
expires 30d;               
break;     
  

Cấu hình cho php-fpm:

Sửa file  /etc/php-fpm.conf thành nội dung sau:
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
; FPM Configuration ;
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
include=/etc/php-fpm.d/*.conf
[global]
pid = /var/run/php-fpm/php-fpm.pid
error_log = /var/log/php-fpm/error.log
daemonize = yes

Xóa các file trong folder /etc/php-fpm.d/ và tạo file config  /etc/php-fpm.d/www.conf  mới với nộ dung sau:
[www]
user = nginx
group = nginx
;listen = 127.0.0.1:9000
; WARNING: If you switch to a unix socket, you have to grant your webserver user
;          access to that socket by setting listen.acl_users to the webserver user.
listen = /var/run/php-fpm/www.sock
;listen.acl_users = apache,nginx
;listen.acl_users = apache
listen.acl_users = nginx
;listen.acl_groups =
listen.allowed_clients = 127.0.0.1
pm = ondemand
pm.max_children = 50
pm.process_idle_timeout = 10s;
pm.max_requests = 500
;pm.status_path = /status
;ping.path = /ping
;ping.response = pong
slowlog = /var/log/php-fpm/www-slow.log
;env[PATH] = /usr/local/bin:/usr/bin:/bin
;env[TMP] = /tmp
;env[TMPDIR] = /tmp
;env[TEMP] = /tmp
php_admin_value[error_log] = /var/log/php-fpm/www-error.log
php_admin_flag[log_errors] = on
;php_admin_value[memory_limit] = 128M
; Set data paths to directories owned by process user
php_value[session.save_handler] = files
php_value[session.save_path]    = /var/lib/php/fpm/session
php_value[soap.wsdl_cache_dir]  = /var/lib/php/fpm/wsdlcache
;php_value[opcache.file_cache]  = /var/lib/php/fpm/opcache

Thay đổi một số thông số trong file php.ini để phù hợp với worpress:
#sed -i 's/^max_execution_time.*/max_execution_time=300/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^max_input_time.*/max_input_time=300/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^post_max_size.*/post_max_size=128M/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^upload_max_filesize.*/upload_max_filesize=128M/' /etc/php.ini
#sed -i "s/^\;date.timezone.*/date.timezone=\'Asia\/Bangkok\'/" /etc/php.ini

Thay đổi một số thông số trong file php.ini để phù hợp với worpress


Sau khi cài đặt xong web server trên centos, chuyển qua bước tiếp theo:

Phần 2: Tạo file cấu hình site cài đặt Wordpress


Tạo File cấu hình cho doamain testwp.com tại: /etc/nginx/conf.d/testwp.com.conf có nội dung sau:
server                 
    server_name www.testwp.com;                   
rewrite ^(.*) http://testwp.com$1 permanent;                            
   
server              
   listen 80;               
access_log off;               
error_log off;               
server_name testwp.com;              
  root /home/testwp.com/public_html;            
  index index.php index.htm index.html; 
                   
   limit_conn conn_limit_per_ip 60;               
limit_req zone=req_limit_per_ip burst=200 nodelay;           
location /
try_files $uri $uri/ /index.php?$args;
              

  include /etc/nginx/conf/security.conf;             

location ~ \.php$  
   fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$;   
fastcgi_intercept_errors on;   
fastcgi_index  index.php;  
  include        fastcgi_params;   
fastcgi_param  SCRIPT_FILENAME  $document_root$fastcgi_script_name;   
                     fastcgi_connect_timeout 60;           
              fastcgi_send_timeout 180;      
                     fastcgi_read_timeout 180;        
                     fastcgi_buffer_size 256k;         
                     fastcgi_buffers 4 256k;                  
              fastcgi_busy_buffers_size 256k;           
                    fastcgi_temp_file_write_size 256k;  
  fastcgi_pass   php-fpm;
             
   #Include config file in folder /etc/nginx/conf   
include /etc/nginx/conf/staticfile.conf;

Test thử cấu hình: nginx –ttest cấu hình file nginx xem có lỗi khôngChạy nginx php-fpm:
# systemctl restart nginx
# systemctl restart php-fpm

Mở port 80 cho http request:
firewall-cmd --zone=public --add-port=80/tcp --permanent
firewall-cmd –reload

Reload lại firewall trên centos 7Tạo public_html folder:
mkdir /home/testwp.com/public_html -p

Tải wordpress bản mới nhất:
wget https://wordpress.org/latest.tar.gz

Tải file wordpress mới nhất về VPSGiải nén và copy toàn bộ vào public_html folder đã tạo:
# tar -xzvf latest.tar.gz
# mv wordpress/* /home/testwp.com/public_html/

Cấp quyền đọc/ghi cho user nginx cho thư mục public_html:
# chown -R nginx:nginx /home/testwp.com/public_html/

Mở trình duyệt vào truy cập testwp.com:

màn hình chọn ngôn ngữ khi cài wordpress trên centos 7

Thành công! Tiếp tục nhập thử thông tin database tạo lúc trước:

Cấu hình Database cho Wordpres khi cài lần đầuBắt đầu cài đặt wordpressKhai báo các thông tin về domain, tài khoản đăng nhập wordpress dashboard của bạnFiniss - hoàn tất cài dặtĐăng nhập vào Wordpress Dashboard lần đầugiao diện dashboard (backend) wordrpess của bạn

Vậy là xong!

Chú ý ta có thể sử dụng apache web server thay nginx, tham khảo: hướng đẫn cấu hình httpd để tìm hiểu thêm

Bài cùng chuyên mục: Hướng dẫn cài đặt zabbix trên centos




0

6/10/16

Tự động thêm danh sách IP bị block bởi CSF vào CloudFlare

Để chống DDOS hiệu quả, bạn có thể sử dụng CloudFlare làm lá chắn cho server. CloudFlare có tiện ích mod_cloudflare cài đặt trên linux cùng với apache sẽ tự động thực hiện điều này.

Thật không may là nếu như mod_cloudflare cài đặt trên máy chủ web backend, sẽ không nhận diện chuẩn được IP thực của client và việc bảo vệ sẽ không hiệu quả.


Để khắc phục điều này, Bạn có thể sử dụng CSF (Config Server Firewall) cài đặt trên máy chủ FrontEnd tự động chạy script để thực hiện điều này.
Nếu chưa biết cài đặt CSF, hãy tham khảo ngay bài viết: Chống DDOS cho server bằng CSF

Cách thực hiện:

Đơn giản nhất là mỗi khi IP được đưa vào Firewall qua LFD (Login Failure Daemon), CSF sẽ chạy script và gửi nó đến CloudFlare thông qua API của CloudFlare.

Đưới đây là Script viết bằng shell trên linux để thực hiện việc này. Lưu nó dưới tên: block_report.sh

#!/bin/bash
ip=$(printf "%q" $1)
no=$(printf "%q" $6)
curl -X POST "https://api.cloudflare.com/client/v4/user/firewall/access_rules/rules"  -H "X-Auth-Email: YOU@YOUREMAIL.COM" -H "X-Auth-Key: YOURCLOUDFLAREAUTHCODE" -H "Content-Type: application/json" --data '{"mode":"block","configuration":{"target":"ip","value":"'$ip'"},"notes":"fromcsflfd"}'
chmod +x /my-script-path/block_report.sh
Thay YOU@YOUREMAIL.COM bằng email của bạn trên CloudFlare. Thay YOURCLOUDFLAREAUTHCODE bằng Auth Code của bạn trên CloudFlare->Account->Setting

Tiêp theo mở file CSF config:

/etc/csf/csf.conf
Tìm đến phần BLOCK REPORT và đặt script:

# Block Reporting. lfd can run an external script when it performs and IP
# address block following for example a login failure. The following setting
# is to the full path of the external script which must be executable. See
# readme.txt for format details
#
# Leave this setting blank to disable
BLOCK_REPORT = "/my-script-path/block_report.sh"
Tiếp theo cần khởi động lại CSF và LFD để các thay đổi được áp dụng.

Xem thêm: Hướng dẫn cài đặt Wordpress trên Centos 7







0

4/10/16

Chống DDOS cho website bằng CSF

chong ddos cho website
Firewall giúp ngăn chặn tấn công DDOS

ConfigServer Security & Firewall (hay CSF) là một firewall rất phổ biến và hiệu quả được sử dụng trên các server Linux hiện nay. Bên cạnh những tính năng cơ bản như một firewall, CSF còn có những chức năng bảo mật nâng cao khác như ngăn chặn flood login, port scans, SYN floods…
Chi tiết các tính năng của CSF các bạn có thể xem ở đây.

Hướng dẫn cài đặt CSF

1. Cài đặt các module cần thiết cho CSF

Cài đặt module Perl cho CSF script
yum install perl-libwww-perl

2. Tải CSF

cd /tmp
wget https://download.configserver.com/csf.tgz

3. Cài đặt CSF

Tiến hành giải nén và cài đặt CSF
tar -xzf csf.tgz
cd csf
sh install.sh

4. Cấu hình CSF

Mặc định thì script trên sẽ cài đặt và chạy CSF ở chế độ “Testing”, có nghĩa là server lúc này chưa được bảo vệ toàn diện. Để tắt chế độ “Testing” bạn cần cấu hình các lựa chọn TCP_IN, TCP_OUT, UDP_IN và UDP_OUT cho phù hợp với nhu cầu .
Mở file cấu hình CSF
nano /etc/csf/csf.conf
Chỉnh sửa các thông số cho phù hợp
# Allow incoming TCP ports
TCP_IN = "20,21,22,25,53,80,110,143,443,465,587,993,995"

# Allow outgoing TCP ports
TCP_OUT = "20,21,22,25,53,80,110,113,443"

# Allow incoming UDP ports
UDP_IN = "20,21,53"

# Allow outgoing UDP ports
# To allow outgoing traceroute add 33434:33523 to this list
UDP_OUT = "20,21,53,113,123"
Khi đã cấu hình xong, tắt chế độ Testing bằng cách chuyển TESTING = “1” thành TESTING = “0”
TESTING = "0"
Cuối cùng lưu lại file cấu hình CSF

5. Khởi động CSF

Chạy CSF và cho phép tự kích hoạt mỗi khi boot VPS
chkconfig --level 235 csf on
service csf restart

6. Những file cấu hình CSF

Toàn bộ thông tin cấu hình và quản lý CSF được lưu ở các file trong folder /etc/csf. Nếu bạn chỉnh sửa các file này thì cần khởi động lại CSF để thay đổi có hiệu lực.
  • csf.conf : File cấu hình chính để quản lý CSF.
  • csf.allow : Danh sách địa chỉ IP cho phép qua firewall.
  • csf.deny : Danh sách địa chỉ IP từ chối qua firewall.
  • csf.ignore : Danh sách địa chỉ IP cho phép qua firewall và không bị block nếu có vấn đề.
  • csf.*ignore : Danh sách user, IP được ignore.

7. Một số lệnh thường dùng

Một số câu lệnh sử dụng để add (-a) hoặc deny (-d) một địa chỉ IP.
csf -d IPADDRESS //Block địa chỉ IP
csf -dr IPADDRESS //Xóa địa chỉ IP đã bị block
csf -a IPADDRESS //Allow địa chỉ IP
csf -ar IPADDRESS //Xóa địa chỉ IP đã được allow
csf -g IPADDRESS //Kiểm tra địa chỉ IP có bị block không
csf -r //Khởi động lại CSF
csf -x //Tắt CSF
csf -e //Mở CSF
Trong trường hợp bạn quên những lệnh trên, hãy sử dụng csf sẽ liệt kê toàn bộ danh sách các option.

8. Xóa CSF

Nếu bạn muốn xóa hoàn toàn CSF, chỉ cần sử dụng script sau:
/etc/csf/uninstall.sh
Việc này sẽ xóa toàn bộ CSF nên bạn cần cân nhắc khi dùng. Nếu muốn tạm thời tắt CSF thì có thể chuyển chế độ TESTING sang 1.
Trên đây là hướng dẫn căn bản cài đặt ConfigServer Security & Firewall (CSF), xem thêm bài viết hướng dẫn cài đặt nâng cao bảo mật hơn cho VPS/server.
0