Blog chia sẻ kiến thức

Blog chia sẻ kiến thức

15/7/20

webp là gì - Cách lưu và chuyển ảnh .Webp sang JPG/ PNG nhanh

webp là gì? Ứng dụng của nó ra sao?


Đầu tiên, WEBP là định dạng ảnh do Google tạo ra, được cho là tốt hơn so với ảnh PNG hay JPG. Kích thước file ảnh .webp nhỏ hơn nhiều so với JPG hay PNG ngoài ra lại còn có tính năng trong suốt của PNG mà chất lượng ảnh vẫn tốt. Hiện tại, Ảnh định dạng webp đượcYouTube, Google Play Store và ứng dụng Facebook Android sử dụng nhiều.

 

webp là gì - Cách lưu ảnh WebP thành JPG, PNG trên Chrome

Mặc dù webp khá hay nhưng vẫn chưa được hỗ trợ bởi nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh. Cá nhân tôi phải thường xuyên xử lý các hình ảnh WEBP trong công việc của mình và vì vậy tôi đã tìm ra nhiều cách để lưu hình ảnh WEBP vào JPG hoặc PNG với mỗi cách đều có lợi thế riêng. Trong bài đăng này, tôi sẽ chia sẻ những phát hiện của tôi với bạn.

1. Chỉnh sửa URL hình ảnh


Bước 1: Đầu tiên, Bạn mở ảnh sang tab mới. Nhấn chuột phải vào hình ảnh , chọn “Mở hình ảnh trong tab mới”


Chuyển đổi file WEBP sang PNG


Bước 2: Tiếp theo, Hình ảnh trong tab mới được mở ra, trên địa chỉ URL ảnh bạn xóa cụm chữ cái từ sau dấu “=. sau đó nhấn ENTER


Ví dụ:


URL ảnh gốc có định dạng đuôi .Webp :  https://www.windowscentral.com/sites/wpcentral.com/files/styles/w830/public/field/image/2020/03/remote-desktop-windows-10.jpg?itok=lbiEYkAI


Chuyển ảnh WEBP sang jpg


URL được thay đổi sau khi xóa phần “=lbiEYkAI


https://www.windowscentral.com/sites/wpcentral.com/files/styles/w830/public/field/image/2020/03/remote-desktop-windows-10.jpg?itok


Chuyển đổi ảnh webp sang png


Bước 3: Sau khi đã thay đổi URL xong, nhấn chuột phải trong hình ảnh chọn “Lưu hình ảnh thành …“. chọn vị trí lưu rồi nhấn “Save



2. Cách sử dụng trình duyệt web khác


Một số trình duyệt, Microsoft Explorer, FirefoxApple Safari  vẫn không hỗ trợ WebP. Vì vậy, nếu một trang web sử dụng các tệp .webp, thì nó phải cung cấp các phiên bản JPEG hoặc PNG của những hình ảnh tương tự cho Safari hoặc Internet Explorer. Ngoài ra, nhận các phiên bản JPEG hoặc PNG của hình ảnh trên một trang web thường đơn giản như chỉ cần mở nó trong Safari hoặc IE và sau đó tải xuống hình ảnh từ trình duyệt đó.

Đầu tiên, từ một trang web có chứa hình ảnh WebP, hãy chọn URL, tiếp theo, nhấp chuột phải vào nó, sau đó nhấp vào Sao chép / Copy.

Đổi webp thành png

Kích hoạt một trình duyệt khác không hỗ trợ WebP, nhấp chuột phải vào thanh địa chỉ URL, sau đó nhấp vào Dán / Paste, và nhấn Enter.

Doi duoi file webp sang jpg

Nhấn Chuột phải vào ảnh và chọn Save picture as … . Điều hướng đến một thư mục đích, sau đó nhấp vào Save . và hình ảnh của bạn sẽ tải xuống thư mục đó.

Hướng dẫn chuyển ảnh từ định dạng WebP sang PNG, JPG

3 . Sử dụng  tiện ích mở rộng Chrome


Trên Google Chrome, bạn có thể sử dụng tiện ích mở rộng tiện dụng có tên Save image as Type có thêm tùy chọn trong menu ngữ cảnh để tải xuống hình ảnh WEBP dưới dạng PNG, JPG .

Bước 1: Bạn vào đây lấy link bên dưới để cài đặt cho Chrome.


Với người dùng Opera, nếu muốn cài đặt extension này thì phải có sự trợ giúp của Install Chrome Extensions



Bước 2: Cài đặt xong, bạn bấm chuột phải lên ảnh WebP > chọn Save image as Type và chọn định ảnh ảnh muốn lưu:


Cách chuyển đổi ảnh WebP thành PNG, JPG




    • Mục Save as JPG: Chuyển đổi và lưu thành JPG.

    • Chọn Save as PNG: Chuyển đổi và lưu thành PNG.

    • Save as WebP: Chuyển đổi và lưu thành WebP.


Bước 3: Sau đó, bạn đặt tên và chọn vị trí lưu cho file ảnh.


Lưu ý: Ngoài  tiện ích Save image as Type thì bạn còn có thể sử dụng thêm tiện ích User-Agent Switcher for Chrome. Tiện ích này không những đánh lừa trang web rằng bạn đang truy cập từ trình duyệt khác không phải Chrome hay Opera mà còn có nhiều chức năng khác.

Lưu WebP dưới dạng PNG

4. Sử dụng dịch vụ chuyển đổi định dạng webp sang JPG/ PNG trực tuyến


CloudConvert: Bạn vào https://cloudconvert.com/webp-to-png, bấm png > image để chọn định dạng ảnh muốn chuyển đổi sang > bấm Select File để chọn ảnh. Trước khi chuyển đổi, bạn có thể chỉnh sửa ảnh, chọn nơi lưu hay tạo file nén (Create archive). Sau cùng, bấm Start Conversion để chuyển đổi và tải về.


chuyển đổi định dạng webp sang JPG/ PNG trực tuyến


Convertio: Bạn vào https://convertio.co/vn/webp-png/, chọn hình ảnh từ các nguồn hỗ trợ (máy tính, Google Drive, Dropbox, URL) > chọn định dạng đầu ra (bấm PNG > Hình ảnh). Tiếp theo, bạn bấm nút Đổi. Khi chuyển đổi thành công, bấm Tải về.


Sử dụng dịch vụ chuyển đổi định dạng webp sang JPG/ PNG trực tuyến



6. webpb là gì - Sử dụng trình chuyển đổi hình ảnh máy tính


Nếu không tìm được công cụ trực tuyến bạn có thể dùng phần mềm PC. Có khá nhiều phần mềm chuyển đổi định dạng ảnh có thể giúp bạn. Đơn cử, XnConverter hoàn toàn miễn phí và đi kèm với rất nhiều tính năng.

XnConverter có sẵn cho Windows, Mac OS X và Linux. Nó cho phép bạn chuyển đổi hàng loạt hình ảnh không giới hạn. Hãy xem cách bạn có thể sử dụng nó để chuyển đổi hình ảnh WEBP sang JPG hoặc PNG:

Bước 1:  Tải xuống và cài đặt XnConverter và khởi chạy nó.
Bước 2:Trong tab Input , bấm vào Add files và chọn bao nhiêu hình ảnh bạn muốn.



Bước 3: Di chuyển đến tab Output và bạn sẽ thấy nhiều tùy chọn để điều chỉnh. Bạn chỉ cần chọn định dạng đầu ra mong muốn (JPG / PNG) là đủ. Bạn cũng có thể nhấp vào Settings bên dưới định dạng để điều chỉnh thêm chất lượng đầu ra.



Bước 4: Bây giờ bấm vào Convert và tất cả các hình ảnh sẽ được chuyển đổi và lưu trong vị trí được chỉ định.



7. Sử dụng cách chụp ảnh màn hình máy tính của bạn và lưu vào máy


Có rất nhiều cách chụp để chụp lại ảnh màn hình máy tính. Tham khảo tại các Công cụ chụp ảnh màn hình máy tính tốt nhất.

TỔNG KẾT


vậy là bạn đã hiểu webp là gì rồi nhé. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn, cuối cùng nếu muốn tìm hiểu thêm các thủ thuật khác bạn có thể xem mục Thủ thuật máy tính hoặc đọc tin mới trong mục tin tức hoặc bảo mật.

Chúc các bạn vui vẻ!

 
0

13/7/20

Top 10 Web Lưu Trữ Dữ Liệu vĩnh viễn miễn phí tốt nhất 2020

Sử dụng Web Lưu Trữ Dữ Liệu vĩnh viễn - Ưu và nhược điểm


Ngày nay, internet ngày càng phát triển. Đặc biệt tốc độ truyền tải internet được mở rộng nhiều, cho phép truyền một lượng lớn dữ liệu qua internet trong thời gian ngắn. Thời đại của Storage Cloud - Lưu trữ dữ liệu trên đám mây đã đến. Để bắt kịp xu thế đó, Blog quản trị hệ thống tổng hợp lại những website cho phép lưu trữ dữ liệu miễn phí tốt nhất để bạn đọc tham khảo và sử dụng cho phù hợp nhu cầu của mình.



web lưu trữ dữ liệu vĩnh viễn

 


1. Google Drive - web lưu trữ dữ liệu hàng đầu nên sử dụng


Như chúng ta biết tất cả lưu trữ trực tuyến hoạt động theo cùng một cách, tức là chúng ta sử dụng một tệp, lưu trữ trên web và đồng bộ hóa nó trong máy tính của chúng ta. Nhưng có nhiều tính năng nổi bật của Google Drive khiến nó trở nên đặc biệt trong số tất cả cácweb lưu trữ dữ liệu đám mây khác vì nó cho phép người dùng lưu trữ nội dung cá nhân của họ theo cách cá nhân và hơn nữa, bộ nhớ đám mây miễn phí của Google cung cấp dung lượng lưu trữ miễn phí tuyệt vời 15GB và là một trong lưu trữ đám mây tốt nhất.



Các dịch vụ ngoại tuyến của Google Drive giúp người dùng của nó xem tất cả các tệp và ảnh được lưu trực tuyến ngay cả khi họ có dịch vụ mạng xấu. Quét tài liệu giờ đây đã trở nên dễ dàng hơn nhiều chỉ bằng cách chụp nhanh tài liệu và phần còn lại được thực hiện bằng ổ đĩa như lưu trữ chúng ở dạng PDF. Lưu trữ đám mây miễn phí của Google được coi là tốt nhất được tích hợp với tất cả các dịch vụ khác của Google.

2. Media Fire


Media Fire rất dễ sử dụng và là một trong những kho lưu trữ đám mây miễn phí tốt nhất được sử dụng để lưu trữ tài liệu và ảnh trực tuyến. Dung lượng lưu trữ miễn phí ban đầu mà phương tiện truyền thông cung cấp là 10 GB nhưng tính năng đáng kinh ngạc của chúng là dung lượng miễn phí có thể tăng lên tới 50 GB. Bộ lưu trữ đám mây này có nhiều tính năng giúp xử lý tệp dễ dàng hơn.

phần mềm lưu trữ tài liệu

Media fire đã có thể tải lên nhiều tệp cùng một lúc từ bất kỳ trình duyệt nào là một tính năng độc đáo và làm cho nó khác với các tệp khác. Sắp xếp các tệp trong trình quản lý tệp của Media Fire đã trở nên dễ dàng hơn. Tìm kiếm một cái gì đó cung cấp một tính năng tài liệu cá nhân hoàn hảo? Media Fire có mặt để dễ dàng tìm kiếm của bạn vì nó giúp người dùng gửi tài liệu bằng liên kết một lần chuyên biệt và miễn phí, cho phép người nhận chia sẻ thêm.

3.  Sync.com


Đây cũng là một trong những web lưu trữ dữ liệu đám mây miễn phí tốt nhất khác hiện có. Syn.com cung cấp dung lượng miễn phí khoảng 5GB. Việc sao lưu các tệp với Sync.com trở nên khá dễ dàng chỉ khi người dùng đã sử dụng thứ gì đó tốt hơn thư mục đồng bộ hóa vì khám phá bảng điều khiển web sync.com cung cấp các tính năng đáng kinh ngạc là hiệu quả. Tính năng tốt nhất của Sync.com là khôi phục các tệp đã bị xóa và do đó ngăn người dùng hối tiếc về những tài liệu quan trọng bị mất một cách bí ẩn.

lưu trữ đám mây miễn phí tốt nhất

Nhận tính năng không gian miễn phí là tính năng tuyệt vời nhất mà syn.com cung cấp. Nếu người dùng muốn có thêm một chút dung lượng cho tệp và ảnh, những gì cần thực hiện là nói với bạn bè về Sync và số lượng bạn bè đăng ký để đồng bộ hóa sẽ nhận được một gigabyte miễn phí cùng với người dùng giới thiệu nó cho người khác. Sync Vault là một tính năng giúp người dùng lưu tệp và tài liệu trong một không gian lưu trữ đặc biệt được gọi là Vault khác với thư mục Sync và tất cả những gì bắt buộc phải thực hiện chỉ là chọn một tệp và chọn tùy chọn Sao chép vào Vault và dữ liệu quan trọng của bạn được sao lưu.

4. Mega


Bộ lưu trữ đám mây Mega là một không gian lưu trữ tuyệt vời tương tự như bộ lưu trữ dropbox nhưng điểm khác biệt giữa hai loại này là dung lượng mà cả bộ lưu trữ đám mây cung cấp. 50 GB dung lượng trống có sẵn cho người dùng lưu trữ đám mây Mega. Lưu trữ đám mây Mega giúp người dùng tải xuống nhiều tệp trong tệp zip và tải lên tệp thông qua ứng dụng di động cũng có thể.

lưu trữ trực tuyến miễn phí

Dung lượng lưu trữ 50 GB không thể đánh bại đã khiến nó trở thành một trong những lưu trữ đám mây miễn phí phổ biến hiện có và đã thu hút một lượng lớn người dùng đối với lưu trữ đám mây Mega. Người dùng đang tìm kiếm một tùy chọn tệp sao lưu tuyệt vời chắc chắn nên đăng ký lưu trữ đám mây Mega vì nó chỉ cung cấp lưu trữ tốt nhất mà còn có nhiều tính năng bảo mật.

5. Dropbox


Đây là một trong những lưu trữ đám mây miễn phí mạnh mẽ và mới nhất so với tất cả các lưu trữ đám mây khác vì các tính năng sao lưu tuyệt vời của nó. Bất kỳ loại bài thuyết trình powerpoint nhỏ và lớn, ảnh, video hoặc thậm chí các tệp CAD lớn khác đều có thể được lưu giữ an toàn trong Dropbox. Dropbox cung cấp cho người dùng các tính năng đồng bộ hóa dễ dàng giúp truy cập các tệp và tài liệu vào Dropbox từ bất kỳ thiết bị nào.



Phần mềm Lưu trữ, chia sẻ dữ liệu trực tuyến - Dropbox 30.4.22

Dropbox lưu trữ miễn phí cung cấp cho người dùng nhiều tính năng cực kỳ hữu ích. Một trong những tính năng hữu ích là người dùng có thể bảo vệ tất cả các tệp và tài liệu trong thiết bị bị mất bằng cách xóa tài liệu khỏi thiết bị bằng tính năng xóa từ xa mà nó cung cấp. Lưu trữ miễn phí Dropbox cung cấp không gian lưu trữ tốt (2GB) miễn phí nhưng trong trường hợp người dùng cần thêm dung lượng, có nhiều gói có thể giúp họ có được dung lượng lưu trữ mong muốn.

6. pCloud


pCloud là một trong những tùy chọn lưu trữ đám mây miễn phí tốt nhất cung cấp dung lượng lưu trữ 2TB và tính năng lưu lượng truy cập từ xa không giới hạn của nó làm cho nó trở nên độc đáo. Nó cung cấp 10GB dung lượng lưu trữ miễn phí cho các tài khoản cơ bản của nó. Thay đổi kích thước hình ảnh khi đang di chuyển mà không cần sự trợ giúp của phần mềm giờ đây đã trở nên dễ dàng hơn nhiều với my.pCloud, nơi cung cấp nhiều tùy chọn thay đổi kích thước cho người dùng.

lưu trữ đám mây không giới hạn miễn phí

Các tính năng lưu trữ mà pCloud cung cấp thật đáng kinh ngạc vì các tệp có thể được lưu trữ với tùy chọn tạo lưu trữ mà nó cung cấp. Ổ đĩa pCloud có một tùy chọn giúp người dùng tự động khóa các thư mục tiền điện tử mỗi lần họ đăng xuất khỏi thiết bị.

7. OneDrive - dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Microsoft miễn phí 15GB


Giữ các tài liệu và tệp trong tầm với đã trở nên khả thi với các giải pháp lưu trữ đám mây miễn phí hàng đầu như Microsoft OneDrive Đăng ký với Microsoft có thể giúp người dùng giữ mọi thứ ở một nơi. Nó trước đó cung cấp 15 GB dung lượng trống cho người dùng nhưng giờ đã giảm xuống còn 5 GB. Nó có thể được truy cập từ bất kỳ thiết bị nào tại bất kỳ thời điểm nào nhưng được cài đặt sẵn trong windows. Lưu trữ đám mây này được coi là lưu trữ được mong muốn thứ hai trong số các doanh nhân sau đám mây lưu trữ Dropbox.

lưu trữ dữ liệu trên mạng

Nhược điểm chính của triển vọng là sự thất vọng của người dùng khi lưu tệp đính kèm từ email vì số bước liên quan nhưng giờ đây các doanh nghiệp đã dễ dàng hơn trong việc chọn tệp đính kèm email và lưu trực tiếp vào thư mục. Giờ đây, việc tạo các khảo sát excel trở nên dễ dàng hơn và lưu nó trong OneDrive.

8. iCloud


Apple iCloud là bộ lưu trữ đám mây miễn phí tốt nhất cho người dùng Apple. Ban đầu, nó cung cấp cho người dùng 5GB dung lượng miễn phí. Tất cả các tài liệu và tập tin có thể được lưu trữ an toàn và nó rất dễ sử dụng. Người dùng Apple iCloud có thể chia sẻ ảnh và video dễ dàng với các thành viên gia đình của họ. Sắp xếp các tệp và thư mục đã trở nên dễ dàng với Apple iCloud. Apple iCloud giúp gửi tin nhắn và tự động và lưu chúng. Ngay cả người dùng cũng có thể bắt đầu cuộc trò chuyện từ điểm chính xác mà họ đã dừng trước đó.

9. Next cloud


Đám mây tiếp theo web lưu trữ dữ liệu miễn phí tốt khác giúp bảo vệ dữ liệu và có nhiều tính năng thú vị thu hút người dùng. Nó cung cấp một tính năng sao lưu tuyệt vời giúp người dùng theo dõi tất cả dữ liệu ngay cả khi thiết bị bị mất. Next Cloud cung cấp xác thực hai yếu tố cho người dùng, do đó, cung cấp bảo vệ bổ sung cho việc sử dụng tài khoản.



Xem thêm: Cách xây dựng đồng bộ hóa tệp đám mây của riêng bạn với Nextcloud để tự xây dựng 1 máy chủ lưu trữ cho riêng mình nhé!

10. Amazon Drive


Đây là một web lưu trữ dữ liệu miễn phí tốt nhất hiện có giúp người dùng lưu ảnh và tệp một cách an toàn. Bộ lưu trữ đám mây này có nhiều tính năng giúp xử lý tệp dễ dàng hơn. Duy trì một quy trình làm việc hoàn hảo, tức là chia sẻ ảnh, video và tài liệu, giờ đây đã trở nên dễ dàng hơn với các tính năng mạnh mẽ của Amazon Drive. Nó cung cấp hỗ trợ 24 * 7 và 5GB dung lượng miễn phí sau khi đăng ký.

TỔNG KẾT


Có rất nhiều các dịch vụ lưu trữ trực tuyến cả miễn phí và trả phí. Khi sử dụng một web lưu trữ dữ liệu vĩnh viễn nào, cái đầu tiên bạn cần quan tâm là mức độ uy tín của nó - uy tín bao gồm từ bảo mật dữ liệu, bảo vệ dữ liệu người dùng đến việc hỗ trợ người dùng sử dụng dịch vụ, thứ 2 là giá cả.

Tóm lại, tùy loại dữ liệu (độ nhạy cảm của dữ liệu) mà một người quản trị hệ thống cần biết đặt nó vào đâu để đảm bảo an toàn nhất cho dữ liệu đó.

Xem thêm:

Chúc các bạn thành công!

 





0

khôi phục các file đã xóa bằng windows File Recovery "chính chủ" từ Microsoft

Khôi phục các file đã xóa bằng windows File Recovery "chính chủ" từ Microsoft


Windows File Recovery là một công cụ chính thức đến từ Microsoft được phát hành miễn phí với tính năng chính là khôi phục các file đã xóa từ đĩa cứng, thẻ SD, ổ USB và phương tiện lưu trữ khác. Dưới đây là hướng dẫn từng bước chuyên sâu về cách sử dụng công cụ này thông qua cmd của Windows.


NHỮNG GÌ BẠN CẦN BIẾT VỀ khôi phục các file đã xóa


Công cụ Windows File Recovery của Microsoft không có giao diện đồ họa mà nó chỉ sử dụng bằng dòng lệnh trong cửa sổ cmd. Và mình sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng nó, đối với một số cá nhân, việc sử dụng một ứng dụng không có giao diện đồ họa khá là phức tạp và đôi khi gặp phải nhiều rắc rối. Nhưng dùng nản chí, hãy đọc kỹ bài viết và làm theo hướng dẫn bạn sẽ quen nhanh thôi.

Công cụ này yêu cầu bạn đã cài đặt Windows 10’s May 2020 (20H1) hoặc phiên bản Windows 10 mới hơn. Nó không chạy trên các phiên bản Windows cũ hơn....(còn một khúc sau nhưng không cần quan tâm lắm)

CÁCH CÀI ĐẶT WINDOWS FILE RECOVERY


Để bắt đầu, hãy cài đặt công cụ Windows File Recovery từ Microsoft Store. Bạn có thể mở Cửa hàng và tìm kiếm với từ khóa Windows Recovery Recovery, hoặc truy cập link bên dưới.

Bạn có thể sử dụng các môi trường dòng lệnh khác như Windows TerminalPowerShell, nhưng hãy chắc chắn khởi chạy với quyền Admin. (Trong menu Start, nhấp chuột phải vào công cụ và chọn Run as Administrator). Đây là bước quan trọng để khôi phục các file đã xóa và copy vào nơi an toàn!



[caption id="attachment_2313" align="aligncenter" width="1021"]CMD - cách khôi phục các file đã xóa trong máy tính qua cửa sổ dòng lệnh Giao diện Command Line (CMD) chạy dưới quyền Administrator trong windows 10[/caption]


CÁCH KHÔI PHỤC CÁC TỆP ĐÃ XÓA TRÊN WINDOWS 10


Để sử dụng công cụ này, bạn sẽ chạy winfr, chỉ định ổ đĩa bạn muốn tìm kiếm tệp đã xóa, nơi bạn muốn lưu nó và các tùy chọn kiểm soát những gì công cụ tìm kiếm và cách nó tìm kiếm. Bạn phải lưu tệp đã xóa vào một ổ đĩa khác chỗ đang khôi phục


Đây là định dạng cơ bản:

winfr source-drive: destination-drive: /switches

Sau khi chạy lệnh, công cụ sẽ tự động tạo một thư mục có tên là "Recovery_[date and time]" trên ổ đĩa bạn chọn làm nơi lưu trữ.


NÊN SỬ DỤNG CHẾ ĐỘ NÀO?


Trước khi tiếp tục, bạn nên xác định chế độ mà bạn muốn quét tệp đã xóa. Có ba chế độ:

  • Mặc định (Default): là chế độ nhanh nhất, công cụ sẽ quét và tìm tất cả tập tin đã xóa trong ổ cứng của bạn

  • Phân mảnh (Segment): tương tự chế độ Mặc định nhưng chậm hơn và kỹ lưỡng hơn.

  • Chữ ký (Signature): có thể tìm kiếm các tệp theo định dạng, nó hỗ trợ các tệp ASF, JPEG, MP3, MPEG, PDF, PNG và ZIP. (Tìm kiếm các tệp ZIP cũng đồng nghĩa với việc công cụ sẽ tìm các tài liệu Office được lưu trữ ở các định dạng như DOCX, XLSX và PPTX).

Xác định định dạng ổ cứng hiện tại (HDD format types: FAT/exFAT/NTFS/ReFS)


Điều cần làm tiếp theo là bạn cần xác định định dạng ổ cứng bạn cần quét thuộc loại gì. Để tìm thấy điều này, hãy mở File Explorer, nhấp chuột phải vào ổ cứng và chọn Properties. Bạn sẽ thấy định dạng hệ thống ổ cứng tại mục File system của tab General.

Đến đây bạn sẽ lựa chọn chế độ quét phù hợp với ổ cứng như sau:

  • Bạn đang cố gắng tìm một tệp mà bạn đã xóa gần đây trên một ổ đĩa được định dạng bằng NTFS, đây là hệ thống tệp Windows 10 mặc định? Sử dụng chế độ Mặc định.

  • Trong tình huống bạn đã xóa tệp nhiều lần, đã lỡ định dạng ổ cứng hoặc đang khôi phục một ổ cứng bị lỗi với định dạng NTFS, hãy sử dụng chế độ Phân mảnh (Segment) trước, nếu không khả quan thì hãy thử tiếp với chế độ Chữ ký (Signature).

  • Bạn đang cố gắng tìm một tệp được lưu trữ trên ổ đĩa FAT, exFAT hoặc ReFS? Hãy sử dụng chế độ Chữ ký (Signature). Vì chế độ Mặc định và Phân đoạn chỉ hoạt động trên các hệ thống tệp NTFS.

Nếu bạn không chắc chắn thì hãy sử dụng từng chế độ, bắt đầu từ chế độ Mặc định.

CÁCH KHÔI PHỤC TỆP Ở CHẾ ĐỘ MẶC ĐỊNH (DEFAULT)


Để sử dụng chế độ mặc định, bạn sử dụng tùy chọn /n trước từ khóa hoặc đường dẫn (path) cần tìm:

Để tìm kiếm một tệp có tên document.docx, bạn sẽ sử dụng /n document.docx. Bạn cũng có thể chỉ định một đường dẫn đầy đủ đến tệp, chẳng hạn như /n \Users\ADMIN-PC\Documents\document.docx

Để tìm kiếm tất cả các tệp trong thư mục Documents nếu tên người dùng của bạn là ADMIN-PC, bạn sẽ sử dụng /n \Users\ADMIN-PC\Documents.


Sử dụng dấu "*" để tìm kiếm tất cả tập tin theo định dạng. Ví dụ: /n \Users\ADMIN-PC\Documents\*.docx sẽ tìm thấy tất cả các tệp DOCX có trong thư mục Documents.


"Sau tất cả" . Để tìm kiếm các tệp DOCX trên ổ C: và sao chép chúng vào ổ D:, bạn sẽ chạy lệnh sau:

winfr C: D: /n *.docx

Nếu có thông báo xác nhận, bạn cần gõ chữ "y" để tiếp tục.

Như chúng tôi đã đề cập ở trên, bạn sẽ tìm thấy các tệp được khôi phục trong thư mục có tên là Recovery_[date and time] trên ổ đĩa đích mà bạn đã chỉ định trong dòng lệnh (ở ví dụ là ổ D).

Cách tìm kiếm các tập tin đã xóa theo từ khóa


Để tìm kiếm tất cả tập tin theo một từ khóa, bạn hãy sử dụng dấu "*". Ví dụ, để tìm tất cả tập tin có từ khóa "tienich" trong tên tập tin, không phân biệt đinh dạng gì thì chúng ta sử dụng lệnh sau:

winfr C: D: /n *tienich*

Bạn cũng có thể chỉ định tìm kiếm nhiều định dạng với tùy chọn /n. Ví dụ, để tìm tất cả các tệp Word, Excel và PowerPoint, bạn sẽ chạy như sau:

winfr C: D: /n *.docx /n *.xlsx /n *.pptx

Để tìm kiếm một tệp cụ thể mà bạn đã chắc chắn đúng tên tệp và nơi lưu trữ thì sử dụng lệnh như sau:

winfr C: D: /n \Users\ADMIN-PC\Documents\ten_tap_tin.pdf

CÁCH KHÔI PHỤC TỆP TRONG CHẾ ĐỘ PHÂN ĐOẠN (SEGMENT)


Chế độ Phân đoạn gần giống như chế Độ mặc định nhưng nó sẽ quét tìm kỹ hơn. Về cách sử dụng chế độ này cũng tương tự như chế độ Mặc định và các bạn chỉ cần thêm tùy chọn /r vào trước tùy chọn /n trong chế độ Mặc định.

Vì vậy, nếu bạn tìm trong chế độ Mặc định nhưng không thấy gì, hãy thêm tùy chọn /r vào và thử lại nhé.

CÁCH KHÔI PHỤC TỆP Ở CHẾ ĐỘ CHỮ KÝ (SIGNATURE)


Chế độ này hoạt động có phần khác hơn hai chế độ mình đề cập phía trên. Nó chỉ có thể tìm thấy các tệp đã xóa theo các loại nhất định.

Để sử dụng chế độ Chữ ký bạn cần thêm tùy chọn /x phía trước và /y: để liệt kê các nhóm loại tệp bạn muốn tìm kiếm.


Đây là danh sách các loại tệp được hỗ trợ và các nhóm chúng được sắp xếp vào, được lấy từ tài liệu của Microsoft:

  • ASF : wma, wmv, asf

  • JPEG : jpg, jpeg, jpe, jif, jfif, jfi

  • MP3 : mp3

  • MPEG : mpeg, mp4, mpg, m4a, m4v, m4b, m4r, Mov, 3gp, qt

  • PDF : pdf

  • PNG : png

  • ZIP : zip, docx, xlsx, pptx, odt, ods, odp, odg, odi, odf, odc, odm, ott, otg, otp, ots, otc, oti, otf, oth

Lưu ý về tệp zip:


Loại tệp ZIP sẽ bao gồm các tài liệu Microsoft OfficeOpenDocument.

Bạn có thể xem danhh sách này bằng câu lệnh sau

winfr /#

Giả sử bạn muốn tìm kiếm các hình ảnh trong ổ E: với nhóm JPEG và lưu chúng vào ổ D:. Bạn sẽ chạy lệnh sau (lưu ý các dấu cách):

winfr E: D: /x /y:JPEG

Bạn cũng có thể tìm kiếm nhiều nhóm định dạng bằng cách sử dụng câu lệnh sau:

winfr E: D: /x /y:JPEG,PDF,ZIP

XEM THÊM HƯỚNG DẪN BẰNG CÂU LỆNH WINFR


Ngoài những thông tin hướng dẫn phía trên, nếu bạn cần nhiều hướng dẫn hơn nữa thì bạn có thể sử dụng lệnh winfr /? để công cụ hiển thị tất cả hướng dẫn cho bạn xem và thực hiện.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm các tùy chọn nâng cao bổ sung trong Windows File Recovery thông qua tùy chọn câu lệnh như sau winfr /!


TỔNG KẾT


Nếu chưa thỏa mãn với việc sử dụng Windows File Recovery, hãy thử dùng EaseUS Data Recovery. Đây là công cụ hãng thứ 3 mạnh mẽ giúp bạn lấy lại dữ liệu xóa nhầm trên máy tính nhanh nhất, dễ sử dụng nhất.

Đừng quên ấn like hay chia sẻ bài viết này với bạn bè nếu cảm thấy hữu ích nhé! Chúc các bạn thành công.
0

Tại sao phải xóa hay format ổ C khi cài Windows?

Ổ đĩa C và những điều cần biết về lệnh Format


Lệnh Format trên windows có từ rất lâu rồi. Lệnh này dùng để định dạng ổ đĩa theo chuẩn của Hệ điều hành sử dụng. Các định dạng ổ đĩa trên windows thông dụng là FAT16, FAT32, ExFAT, NTFS. Từ windows 8 trở lên chỉ cho cài windows trên phân vùng ổ đĩa định dạng NTFS.

Vì sao thường cài hệ điều hành vào ổ C?


Thực ra ký tự đại diện ổ đĩa (Drive letter) chỉ là để xác định đường dẫn (path) cho các thư mục. Bạn hoàn toàn có thể cài đặt windows trên phần vùng ổ D, ổ E.. hay là cài win lên usb hoặc thiết bị lưu trữ di động khác như thẻ nhớ, HDD box. Ổ đĩa C hay được cài win vào vì nó là ký tự đại diện đứng đầu tiên cho định danh ổ đĩa "cứng", ổ CD hoặc thiết bị lưu trữ ngoài. (A, B: sử dụng cho ổ đĩa mềm - đã được bỏ lâu lắm rồi). Nhiều người lầm tưởng cứ ổ C là ổ đĩa hệ thống - System Drive.

Tại sao phải xóa hoặc format ổ C chứa hệ điều hành cũ khi cài Windows?


Nếu bạn thấy ổ C đầy mà vội format đi để cài lại win thì không nên, hãy thử tham khảo nguyên nhân ổ C đầy bất thường và xóa bớt file nhé. Việc còn lại hãy xem bướt sau.

Theo phần trên, ta đã biết windows hay được cài sẵn vào phân vùng ổ C của ổ đĩa cứng. Vì thế khi cài lại win, ta cần xóa toàn bộ dữ liệu cũ đi. Nếu xóa bằng lệnh xóa thông thường (bạn phải boot vào môi trường windows PE và chọn xóa hết các file và thư mục) thì xảy ra hiện tượng ổ cứng vẫn bị phân mảnh (đối với ổ cơ) ảnh hưởng đến hiệu năng của máy. Cách tốt nhất là xóa sạch ổ C bằng lệnh FORMAT.

Cách format ổ C khi cài win:


cách format ổ c khi cài windows

Vấn đề kỹ thuật: Xóa và format có gì khác nhau?


Mỗi Windows khi được cài thì ngoài ổ đĩa C ra nó còn yêu cầu một hoặc nhiều phần vùng nhỏ (tùy theo chuẩn cài đặt Win là Legacy hay UEFI) có dung lượng dưới 1GB (các phân vùng nhỏ này giúp máy tính xác định được các ổ đĩa và phần mềm hệ thống để khởi động Windows), với mỗi Windows khác nhau thì số lượng và dung lượng các phân vùng dưới 1 GB này cũng khác nhau.

Do đó, nếu khi cài Windows mới khác phiên bản với Windows đang sử dụng thì sau khi format và chọn ổ đĩa cài Windows mới có thể xảy ra tình trạng: dư hoặc thiếu ổ đĩa có phân vùng nhỏ hơn 1GB, kích thước các phân vùng không tối ưu,.. Điều này làm cho sau khi cài Windows máy tính có dễ gặp lỗi, hiệu xuất sử dụng không tối ưu (chậm),..

Với thao tác xóa ổ đĩa chứa Windows cũ và các phân vùng trống dưới 1GB thì khắc phục được hoàn toàn các nhược điểm trên vì sau khi xóa và chọn ổ đĩa cài Windows thì máy tính sẽ tự động chia ra các phân vùng có số lượng và kích thước phù hợp với phiên bản Windows mới mà bạn đang cài.

Do đó, giải pháp tốt nhất khi cài Windows mới là các bạn hãy xóa ổ C chứa HĐH cũ và các phân vùng có dung lượng dưới 1GB.

Nếu không format được ổ C, bạn có thể boot vào môi trường win pe (vd từ hiren boot) và dùng phần mềm format ổ cứng của hãng thứ 3 như: MiniTool Partition Wizard, EaseUS Partition Master


KẾT LUẬN


Mỗi khi cài lại hệ điều hành mới, bạn nên sao lưu toàn bộ dữ liệu quan trọng ở ổ C. Sau đó tiến hành Format ổ đĩa C để chuẩn bị cài win. Việc làm này là cần thiết để đảm bảo windows mới cài không phát sinh lỗi. Bạn cũng nên tải windows từ nguồn trang chủ Microsoft để đảm bảo an toàn. Nếu chưa biết tạo file cài hãy tham khảo bài viết tương tự: Hướng dẫn dual-boot windows 10 UEFI và Kali Linux để lấy kinh nghiệm và thực hành nhé!

Blog quản trị hệ thống rất mong nhận được đóng góp từ bạn đọc để viết được những bài viết chất lượng hơn nũa.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi, chúc các bạn thành công!


0

Phần mềm download trên Windows: Hướng dẫn cài đặt chi tiết

Khi nhắc tới phần mềm download trên windows thì ai cũng sẽ nghĩ tới ngay tới IDM. Nhưng ngoài phần mềm IDM, còn có rất nhiều phần mềm download trên windows không phải trả phí có thể cài đặt trên máy tính.

Phần 1:

Khi nhắc tới cài đặt phần mềm download trên windows, nhiều người nghĩ ngay đến Internet Download Manager. Tên gọi khác là IDM, được sử dụng rất rộng rãi tại thị trường Việt Nam.

Nhưng chúng ta đều biết rằng cài đặt phần mềm download này không hề miễn phí. Các bạn sẽ phải trả một khoản phí để có thể sử dụng nó. Thông thường, các bạn tải phần mềm IDM về và chỉ sử dụng trong khoảng thời gian dùng thử là 30 ngày. Theo đó, bạn phải trả phí để tiếp tục sử phần mềm này.

Vậy làm sao để cài đặt phần mềm download trên windows mà không gặp những phiền toái trên. Câu trả lời là nên sử dụng những phần mềm tăng tốc download miễn phí khác, bên cạnh phần mềm IDM.

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt phần mềm download trên windows. Có tên là Eagle Get, một trong những phần mềm có thể thay thế IDM. Điểm đặc biệt của phần mềm này là hoàn toàn miễn phí. Nghe qua chắc hẳn các bạn ai cũng rất tò mò đúng không nào? Vậy các bạn hãy theo tôi cùng tìm hiểu cách cài đặt phần mềm này nhé!

Phần 2: Hướng dẫn cài đặt phần mềm download Eagle Get

Bước 1:

phan-mem-download-tren-windows-01


Cài đặt phần mềm download Eagle Get

Điều đầu tiên, để cài đặt phần mềm download Eagle Get bạn cần tải về file cài đặt. Hãy truy cập vào một trong hai đường link dưới đây để tải về:

Tải về: Eagle Get

Tải về: link driver 

Hoặc bạn có thể truy cập trực tiếp vào trang chủ của Eagle Get sẽ có đầy đủ mọi thứ bạn cần. Từ bản cài đặt phần mềm, bản Portable cho đến extension trên trình duyệt Chrome.

Bước 2:

Sau khi tải về, các bạn hãy tiến hành cài đặt Eagle Get trên máy tính như các phần mềm thông thường khác.


phan-mem-download-tren-windows-02


Cài đặt phần mềm Eagle Get


phan-mem-download-tren-windows-03

Cài đặt phần mềm Eagle Get

Bước 3:

Sau khi cài đặt xong bạn hãy mở trình duyệt lên, thông báo yêu cầu bạn kích hoạt hiện ra. Hoặc cài đặt extension trên Google Chrome. Mục đích của việc này để giúp phần mềm download trên windows bắt link tải về tốt hơn khi bạn lướt web.



Yêu cầu kích hoạt


Giao diện phần mềm

Phần 3: Một số tính năng của phần mềm download Eagle Get


Phần mềm download Eagle Get

3.1 Hoàn toàn miễn phí

Eagle Get là trình quản lý tải về tất cả trong một hoàn toàn miễn phí. Bởi vì, nó có thể tích hợp vào Chrome, IE, Firefox, Opera. Hỗ trợ giao thức HTTP, HTTPS, FTP, MMS và RTSP.

Bên cạnh đó, tính năng sử dụng công nghệ đa luồng tiên tiến để tăng tốc độ kết nối cùng với tải tự động, bằng tay và hàng loạt. Việc tải xuống có thể được tự động điều chỉnh mức độ ưu tiên, cũng như được sắp xếp theo các tiêu chí khác nhau.

3.2 Tính năng thông minh

Một tính năng khác của phần mềm là hỗ trợ việc xếp lịch download với lịch trình thông minh. Có thể chạy các công việc tải khác nhau vào thời gian cố định tương ứng. Ngoài ra, Eagle Get tự động phát hiện nội dung đa phương tiện trên bất kỳ trang web nào và bắt link tải về.

3.3 Một số tính năng khác
  • Eagle Get: cung cấp các cấu hình thông báo linh hoạt. Chế độ im lặng có thể tạm thời tắt tất cả các thông báo trong khi người dùng đang sử dụng ứng dụng. (Toàn màn hình hoặc đang chơi trò chơi trên máy tính)

  • Eagle Get: được tích hợp trình kiểm tra malware và kiểm tra tính toàn vẹn của tệp tin. Các tính năng bảo vệ người dùng khỏi sự tấn công của vi rút, đảm bảo rằng tệp tin đã tải xuống là chính xác từ bản gốc.

  • Eagle Get: là trình quản lý tải phần mềm download trên windows miễn phí đầu tiên.  

  • Eagle Get: hỗ trợ chức năng tự động cập nhật liên kết tải lên hết hạn. Có thể tự động cập nhật URL tải xuống mà không cần khởi động việc download từ đầu.

Trên đây tôi đã hướng dẫn cho các bạn cách cài đặt phần mềm download Eagle Get cũng như những chức năng của phần mềm này.

Chúc các bạn thành công!

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo cách cài đặt và sử dụng những phần mềm khác tại đây


 

0

Hướng dẫn cài đặt Wordpress trên Centos 7

Wordpress là một phần mềm mã nguồn mở được sử dụng để hỗ trợ việc xây dựng Wedsiteblog một cách nhanh chóng, được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dử liệu MyQSL. Nó được rất nhiều người ủng hộ vì dễ sử dụng và nhiều tính năng hữu ích.


Chuẩn bị:
  • 1 máy chạy hệ điều hành Centos 7

  • Để thực hiện cài đặt Wordpress, trước hết bạn phải cài đặt Nginx, MySQL, PHP( LEMP)

Tiến hành cài đặt:

Phần 1: Cài đặt web server trên centos 7: Nginx, MySQL, PHP ( LEMP)

Bước 1: Kiểm tra tắt Selinux:


Ta sử dụng câu lệnh để kiểm tra trạng thái của Selinux:
#  sestatus

Nếu Selinux ở trạng thái Disabled thì ta tiến hành chuyển qua bước tiếp theo.Lệnh kiểm tra trạng thái của Selinux

Trong trường hợp Selinux vẫn đang ở trạng thái Enabled thì ta tiến hành tắt Selinux:Selinux vẫn đang ở trạng thái EnabledĐể tắt chức năng dịc vụ Selinux ta sẽ chỉnh sửa lại file /etc/selinux/config
# vi /etc/selinux/config

Thay đổi giá trị cấu hình SELINUX sang disabled.thay đổi giá trị cấu hình SELINUX sang disabledThoát ra và lưu lại bằng :wp

Bạn cần reboot lại hệ thống để áp dụng cầu hình Selinux mới:
# reboot

Bước 2:


  • Kiểm tra phiên bản Mariadb:

# yum info mariadb-server

kiểm tra phiên bản Mariadb trước khi cài web serverHiện tại đã có sẵn bản mariadb 5.5 định cài ta tiến hành cài đặt luôn:
# yum install mariadb mariadb-server

Sau khi cài đặt ta tiến hành cho chạy luôn bằng lệnh:
# systemctl enable mariadb
# systemctl start mariadb

Restart MariaDBTiếp đến ta tiến hành tạo database:

Thực hiện đổi password root của SQL và tăng bảo mật:
# mysql_secure_installation

mysql_secure_installationPassword root chưa đặt nên ấn enter để tiếp tục và đặt password root.

Sau khi xong thiết lập, chạy SQL console để tạo db:chạy SQL console để tạo dbĐăng nhập tài khoản root và tạo user + Database cho site:
# mysql –u root –p

Tạo Database và gán quyền truy cập cho user từ localhost:
CREATE DATABASE wordpress;
CREATE USER wordpressuser@localhost IDENTIFIED BY 'password';
GRANT ALL PRIVILEGES ON wordpress.* TO wordpressuser@localhost IDENTIFIED BY 'password';
FLUSH PRIVILEGES;
Exit

Tạo Database và gán quyền truy cập cho user từ localhostBước 3:


Ta tiến hành cài đặt REMI Repo:
# yum install epel-release
# rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm

remi repo install on centos 7Tiếp theo ta sẽ cài PHP7.0 để có hiệu xuất cao nhất khi sử dụng:

Sửa file remi-php70.repo
 /etc/yum.repos.d/remi-php70.repo

Sửa enable = 0 thành enable = 1 và save lạiremi editorCài PHP:
# yum -y install php-fpm php-common php-fpm-nginx php-gd php-json php-mbstring php-mcrypt php-opcache php-pecl-geoip php-pecl-redis  php-xml php-mysqlnd php-cli php-soap php-pecl-memcached

Sau khi cài đặt xong, kiểm tra version php bằng lệnh:
# php -v

Cũng có thể kiểm tra các php module bằng lệnh:
# php –m

Bước 4:


Cài đặt nginx:


# yum install nginx
# chkconfig nginx on
# chkconfig php-fpm on

cài đặt web server nginx trên centos 7Xóa file config mặc định:
# rm -f  /etc/nginx/nginx.conf

Tạo lại file config với nội dung sau:  /etc/nginx/nginx.conf
# For more information on configuration, see:
#   * Official English Documentation: http://nginx.org/en/docs/
#   * Official Russian Documentation: http://nginx.org/ru/docs/
user nginx;
worker_processes 1;
error_log /var/log/nginx/error.log;
pid /var/run/nginx.pid;
# Load dynamic modules. See /usr/share/nginx/README.dynamic.
# include /usr/share/nginx/modules/*.conf;
events    
worker_connections 1024; 
use epoll;   
multi_accept on;

http   
log_format  main  '$remote_addr - $remote_user [$time_local] "$request" '  
                    '$status $body_bytes_sent "$http_referer" '     
                 '"$http_user_agent" "$http_x_forwarded_for"';   
access_log off;   
#access_log  /var/log/nginx/access.log  main;   
limit_conn_zone $binary_remote_addr zone=conn_limit_per_ip:10m;      
        limit_conn_status 444;   
limit_req_zone $binary_remote_addr zone=req_limit_per_ip:10m rate=50r/s;    
        limit_req_status 444;   
sendfile            on;   
tcp_nopush          on;   
tcp_nodelay         on;  
types_hash_max_size 2048;   
client_body_buffer_size 16K;   
client_header_buffer_size 1k;   
client_max_body_size 128m;   
large_client_header_buffers 4 8k;   
client_body_timeout 24;   
client_header_timeout 24;   
keepalive_timeout 25;   
send_timeout 10;   
include             /etc/nginx/mime.types;   
default_type        application/octet-stream;   
# For sercurity, Hide Nginx Server Tokens/version Number   
server_tokens off;   
#turn Gzip On   
gzip on;   
gzip_static on;   
gzip_disable "MSIE [1-6]\.";   
gzip_vary on;   
gzip_proxied any;   
gzip_comp_level 6;   
gzip_buffers 16 8k;   
gzip_min_length 1000;   
gzip_http_version 1.1;   
gzip_types text/plain text/css application/json application/javascript text/xml application/xml application/xml+rss text/javascript;   
# File cache   
open_file_cache max=1000 inactive=20s;   
open_file_cache_valid 30s;   
open_file_cache_min_uses 5;   
open_file_cache_errors off;   
# Load modular configuration files from the /etc/nginx/conf.d directory.   
# See http://nginx.org/en/docs/ngx_core_module.html#include   
# for more information.   
include /etc/nginx/conf.d/*.conf;

Xóa các folder sau:
#rm -rf /etc/nginx/default.d/
#rm -rf /etc/nginx/conf.d/

Tạo lại các folder tương ứng:
#mkdir -p /etc/nginx/conf/
#mkdir -p /etc/nginx/conf.d/

Tạo file /etc/nginx/conf.d/php-fpm.conf có nội dung sau:
# PHP-FPM FastCGI server
# network or unix domain socket configuration

upstream php-fpm       
# server 127.0.0.1:9000;       
server unix:/var/run/php-fpm/www.sock;

Tạo các rules tăng bảo mật cho wordpress:

File: /etc/nginx/conf/security.conf chặn các request bẩn:
## Only requests to our Host are allowed
#      if ($host !~ ^($server_name)$ )
#         return 444;
#     

## Only allow these request methods ##
## Do not accept DELETE, SEARCH and other methods ##    
if ($request_method !~ ^(GET|HEAD|POST)$ )         
return 444;    


## Deny certain Referrers ###    
if ( $http_referer ~* (babes|forsale|girl|jewelry|love|nudit|organic|poker|porn|sex|teen) )   
          
return 404;       
 return 403;    

File /etc/nginx/conf/staticfile.conf Tạo rule cache các file tĩnh.
location ~* 
\.(3gp|gif|jpg|jpeg|png|ico|wmv|avi|asf|asx|mpg|mpeg|mp4|pls|mp3|mid|wav|swf|flv|exe|zip|tar|rar|gz|tgz|bz2|uha|7z|doc|docx|xls|xlsx|pdf|iso)$                
gzip_static off;               
#add_header Pragma public;               
add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";   
        access_log off;               
expires 30d;               
break;       
   
location ~* \.(js)$      
           #add_header Pragma public;            
    add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";      
          access_log off;               
expires 30d;             
   break;      
     
location ~* \.(css)$                
#add_header Pragma public;               
add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";    
          access_log off;               
expires 30d;             
   break;      
     
location ~* \.(txt)$                
#add_header Pragma public;              
  add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";         
       access_log off;              
  expires 1d;              
  break;       
   
location ~* \.(eot|svg|ttf|woff)$             
    #add_header Pragma public;         
       add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";     
          access_log off;               
expires 30d;               
break;     
  

Cấu hình cho php-fpm:

Sửa file  /etc/php-fpm.conf thành nội dung sau:
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
; FPM Configuration ;
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
include=/etc/php-fpm.d/*.conf
[global]
pid = /var/run/php-fpm/php-fpm.pid
error_log = /var/log/php-fpm/error.log
daemonize = yes

Xóa các file trong folder /etc/php-fpm.d/ và tạo file config  /etc/php-fpm.d/www.conf  mới với nộ dung sau:
[www]
user = nginx
group = nginx
;listen = 127.0.0.1:9000
; WARNING: If you switch to a unix socket, you have to grant your webserver user
;          access to that socket by setting listen.acl_users to the webserver user.
listen = /var/run/php-fpm/www.sock
;listen.acl_users = apache,nginx
;listen.acl_users = apache
listen.acl_users = nginx
;listen.acl_groups =
listen.allowed_clients = 127.0.0.1
pm = ondemand
pm.max_children = 50
pm.process_idle_timeout = 10s;
pm.max_requests = 500
;pm.status_path = /status
;ping.path = /ping
;ping.response = pong
slowlog = /var/log/php-fpm/www-slow.log
;env[PATH] = /usr/local/bin:/usr/bin:/bin
;env[TMP] = /tmp
;env[TMPDIR] = /tmp
;env[TEMP] = /tmp
php_admin_value[error_log] = /var/log/php-fpm/www-error.log
php_admin_flag[log_errors] = on
;php_admin_value[memory_limit] = 128M
; Set data paths to directories owned by process user
php_value[session.save_handler] = files
php_value[session.save_path]    = /var/lib/php/fpm/session
php_value[soap.wsdl_cache_dir]  = /var/lib/php/fpm/wsdlcache
;php_value[opcache.file_cache]  = /var/lib/php/fpm/opcache

Thay đổi một số thông số trong file php.ini để phù hợp với worpress:
#sed -i 's/^max_execution_time.*/max_execution_time=300/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^max_input_time.*/max_input_time=300/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^post_max_size.*/post_max_size=128M/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^upload_max_filesize.*/upload_max_filesize=128M/' /etc/php.ini
#sed -i "s/^\;date.timezone.*/date.timezone=\'Asia\/Bangkok\'/" /etc/php.ini

Thay đổi một số thông số trong file php.ini để phù hợp với worpress


Sau khi cài đặt xong web server trên centos, chuyển qua bước tiếp theo:

Phần 2: Tạo file cấu hình site cài đặt Wordpress


Tạo File cấu hình cho doamain testwp.com tại: /etc/nginx/conf.d/testwp.com.conf có nội dung sau:
server                 
    server_name www.testwp.com;                   
rewrite ^(.*) http://testwp.com$1 permanent;                            
   
server              
   listen 80;               
access_log off;               
error_log off;               
server_name testwp.com;              
  root /home/testwp.com/public_html;            
  index index.php index.htm index.html; 
                   
   limit_conn conn_limit_per_ip 60;               
limit_req zone=req_limit_per_ip burst=200 nodelay;           
location /
try_files $uri $uri/ /index.php?$args;
              

  include /etc/nginx/conf/security.conf;             

location ~ \.php$  
   fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$;   
fastcgi_intercept_errors on;   
fastcgi_index  index.php;  
  include        fastcgi_params;   
fastcgi_param  SCRIPT_FILENAME  $document_root$fastcgi_script_name;   
                     fastcgi_connect_timeout 60;           
              fastcgi_send_timeout 180;      
                     fastcgi_read_timeout 180;        
                     fastcgi_buffer_size 256k;         
                     fastcgi_buffers 4 256k;                  
              fastcgi_busy_buffers_size 256k;           
                    fastcgi_temp_file_write_size 256k;  
  fastcgi_pass   php-fpm;
             
   #Include config file in folder /etc/nginx/conf   
include /etc/nginx/conf/staticfile.conf;

Test thử cấu hình: nginx –ttest cấu hình file nginx xem có lỗi khôngChạy nginx php-fpm:
# systemctl restart nginx
# systemctl restart php-fpm

Mở port 80 cho http request:
firewall-cmd --zone=public --add-port=80/tcp --permanent
firewall-cmd –reload

Reload lại firewall trên centos 7Tạo public_html folder:
mkdir /home/testwp.com/public_html -p

Tải wordpress bản mới nhất:
wget https://wordpress.org/latest.tar.gz

Tải file wordpress mới nhất về VPSGiải nén và copy toàn bộ vào public_html folder đã tạo:
# tar -xzvf latest.tar.gz
# mv wordpress/* /home/testwp.com/public_html/

Cấp quyền đọc/ghi cho user nginx cho thư mục public_html:
# chown -R nginx:nginx /home/testwp.com/public_html/

Mở trình duyệt vào truy cập testwp.com:

màn hình chọn ngôn ngữ khi cài wordpress trên centos 7

Thành công! Tiếp tục nhập thử thông tin database tạo lúc trước:

Cấu hình Database cho Wordpres khi cài lần đầuBắt đầu cài đặt wordpressKhai báo các thông tin về domain, tài khoản đăng nhập wordpress dashboard của bạnFiniss - hoàn tất cài dặtĐăng nhập vào Wordpress Dashboard lần đầugiao diện dashboard (backend) wordrpess của bạn

Vậy là xong!

Chú ý ta có thể sử dụng apache web server thay nginx, tham khảo: hướng đẫn cấu hình httpd để tìm hiểu thêm

Bài cùng chuyên mục: Hướng dẫn cài đặt zabbix trên centos




0